Ngoài “dating”, có nhiều cách để diễn tả tình trạng hẹn hò như “bond”, “see”, hay “break up hoặc split up”.
Nhắc tới hẹn hò, người ta thường nghĩ đến cụm từ “date someone” (hẹn hò với ai đó), hoặc “go on a date with someone” (đi hẹn hò với người nào đó).
Ví dụ: According to allkpop, it seems BLACKPINK’s Lisa went on a date to Greece with Frédéric Arnault (Theo trang allkpop, có tin đồn rằng Lisa BLACKPINK đã hẹn hò với Frédéric Arnault ở Hy Lạp).
Ngoài ra, từ “see” cũng được dùng với nghĩa “hẹn hò”. Ví dụ: SCMP reports that the K-pop star could be seeing Tag Heuer CEO Frédéric Arnault (Báo SCMP đưa tin rằng ngôi sao K-pop có thể đang hẹn hò với Frédéric Arnault, CEO của Tag Heuer).
Tin đồn hẹn hò được gọi là “dating rumor”.
“In a relationship” được dùng với nghĩa “đang ở trong một mối quan hệ”. Khi một người muốn xác nhận tình trạng yêu đương của mình, có thể dùng từ “confirm”.
Ví dụ: Singer Jisoo is in a relationship with actor Ahn Bo-hyun, her agency YG Entertainment confirmed (Công ty quản lý YG Entertainment đã xác nhận rằng Jisoo đang có mối quan hệ với nam diễn viên Ahn Bo-hyun).
Khi trở nên thân thiết với ai đó hơn, người ta dùng “bond”: It’s unclear when Lisa and Arnault met, but it’s been suggested that they first bonded at an event (Không rõ Lisa và Arnault gặp nhau lần đầu khi nào, nhưng có người cho rằng họ bắt đầu thân nhau tại một sự kiện).
Ngược lại, khi hai người cãi nhau, chúng ta dùng “fight”, “argue” hoặc “fall out”.
Còn khi mối quan hệ rạn nứt, người ta có thể chia tay, chúng ta có thể dùng cụm “break up hoặc split up”: Despite them constantly fighting before splitting up, Miley always said Liam is the love of her life (Dù liên tục xích mích trước khi chia tay, Miley luôn khẳng định Liam là tình yêu của đời mình).
Trong trường hợp “gương vỡ lại lành”, tiếng Anh có cụm “get back together”: Jennifer Lopez and Ben Affleck got back together nearly 20 years after they broke up (Jennifer Lopez và Ben Affleck quay lại với nhau gần 20 năm sau khi chia tay).
Nguồn: vnexpress